Tìm kiếm
Liên kết website
Tiện ích
Ý kiến khách hàng


Họ tên
Email
Địa chỉ
Nội dung
Mã bảo mật
Sản xuất Manhêtít
Sản xuất Manhêtít
Thí nghiệm Máy biến áp 220kV Nhà máy thủy điện Đồng Nai 5
Thí nghiệm Máy biến áp 220kV Nhà máy thủy điện Đồng Nai 5
Sản xuất chất dẻo tổng hợp
Sản xuất chất dẻo tổng hợp
Thí nghiệm máy biến áp 12000 kVA Công ty than Mạo Khê
Thí nghiệm máy biến áp 12000 kVA Công ty than Mạo Khê
Sửa chữa máy biến áp phòng nổ dùng cho mỏ hầm lò
Sửa chữa máy biến áp phòng nổ dùng cho mỏ hầm lò
Cung cấp thiết bị
Cung cấp thiết bị
Thí nghiệm hệ thống rơ le bảo vệ trạm biến áp
Thí nghiệm hệ thống rơ le bảo vệ trạm biến áp
Thi công lắp đặt trạm biến áp 35/6 kV
Thi công lắp đặt trạm biến áp 35/6 kV
Thí nghiệm tính chất hóa học của dầu cách điện
Thí nghiệm tính chất hóa học của dầu cách điện

Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Và Thiết bị Mỏ nâng cao năng lực kiểm định, thí nghiệm và sửa chữa thiết bị điện mỏ

        Hoạt động kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh có mục đích chính đó là xem xét đánh giá và xác nhận sự phù hợp của chất lượng sản phẩm dựa trên những cơ sở mà sản phẩm đang có so với những tiêu chuẩn đã được quy định cụ thể  để đảm bảo sự an toàn của các sản phẩm đó khi được sử dụng trên thực tế. Những sản phẩm nào đã được đánh giá đạt chuẩn sẽ được cơ quan nhà nước và các tổ chức có tư cách pháp nhân chứng nhận đảm bảo vận hành. Việc sử dụng những sản phẩm không đảm bảo sự an toàn chính là một trong những nguyên nhân gây ra những thiệt hại không đáng có như: Tai nạn lao động, công trình bị kém chất lượng. Hoạt động kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh sẽ là thước đo đánh giá, giá trị của các sản phẩm đã đạt chuẩn theo các quy định cụ thể về chất lượng của sản phẩm nhằm phù hợp, đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng

1. Vai trò của công tác kiểm định, thí nghiệm và sửa chữa thiết bị điện

    Năng lượng điện năng đóng góp vai trò rất quan trọng trong mọi lĩnh vực và đời sống xã hội hiện nay, việc đảm bảo ổn định hệ thống điện là một yêu cầu quan trọng trong vận hành và cung cấp điện.  Đặc biệt với ngành khai thác than và khoáng sản với các mỏ lộ thiên và mỏ hầm lò đòi hỏi hệ thống cung cấp điện phải có những đặc thù riêng phù hợp với các điều kiện trong sản xuất như:Phụ tải ở khu vực khai thác mỏ phân tán trên phạm vi rộng và ở các độ sâu khác nhau; Các thiết bị điện hầm mỏ hầu hết đều làm việc trong các điều kiện khắc nghiệt (độ ẩm cao, môi trường bụi với các hổn hợp khí dễ phát sinh ra cháy nổ như hỗnhợp khí metan, );Sự đa dạng của các chế độ làm việc của các thiết bị điện và các cơ cấu dẫn đến sự không ổn định của phụ tải,sự dao động điện áp lớn do các động cơc ông suất lớn khởi động gây nên; Những công việc trong các hầm lò được đặc trưng bởi sự nguy hiểm, nguy cơđiện giật lớn, bởi vậy việccungcấp điện phải gắnliềnvớicông tácantoàncho người và thiết bị.

    Để đạt được yêu cầu về sựvận hành tin cậy của thiết bị điện, cũng như an toàn củahệthống điện, cần phải phối hợpáp dụng nhiều giải pháp khác nhau, một trong những giải pháp quan trọng trong quản lý vận hành cung cấp điện là nâng cao vai trò của công tác kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ và bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên các thiết bị trong hệ thống điện. Hiện nay, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam đang đẩy mạnh công tác cơ giới hóa, tự động hóa ở hầu hết các mỏ với các dây truyền thiết bị công nghệ hiện đại phục vụ sản xuất, nên công tác kiểm định, thí nghiệm hiệu chỉnh và bảo dưỡng sửa chữa thiết bị điện phải tuân thủ nghiêm ngặt và thường xuyên hơn để đáp ứng yêu cầu về sự an toàn, ổn định và liên tục của hệ thống điện.

2. Năng lực của Công ty về kiểm định, thí nghiệm và sửa chữa thiết bị điện, điện mỏ


Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ hoạt động sản xuất kinh doanh với chức năng và nhiệm vụ trọng tâm là kiểm định, thử nghiệm và sửa chữa thiết bị điện, điện mỏ.Với bề dày trên 20 năm hoạt động Công ty đã  kế thừa và phát huy những kinh nghiệm của các thế hệ đi trước để trở thành một trong những đơn vị có uy tín và năng lực đáp ứng các yêu cầu cho các đơn vị thuộc Tập đoàn TKV. Hiện nay tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 82 người phân bố ở 3 khu vực là Đội TNHC I – tại Cẩm Phả: Đội TNHC II – tại Uông Bí ; Đội TNHC III tại Hà Nội.Phạm vi hoạt động của Công ty tập trung chủ yếu ở các đơn vị thuộc Tập đoàn TKV với các công trình thí nghiệm, hiệuchuẩn, kiểm định và  sửa chữa thiết bị điện, xây lắp công trình điện cho các mỏ than hầm lò, lộ thiên, mỏ khoáng sản và các nhà máy nhiệt điện, xi măng phân bố ở các tỉnh Quảng Ninh, Lào Cai, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Đăk Nông  và một số đơn vị ngoài ngành. Lĩnh vực Thí nghiệm hiệu chỉnh và Kiểm định của Công ty hoạt động trên cơ sở giấy phép của Bộ Công Thương theo NĐ 107/2016/NĐ-CP của Chính Phủ, với các danh mục và các phép thử nghiệm đã được xây dựng theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025( bảng 1)  và được cấp Chứng chỉ VILAS số 534  của Văn phòng Công nhận chất lượng (BoA) – Bộ Khoa học và Công nghệ lần đầu theo Quyết định số: 18.2012/QĐ -VPCNCL,ngày 7 háng 2 năm2012.

Bảng 1 : Danh mục các phép thử nghiệm hiệu chỉnh và kiểm định

TT

Tên sản phẩm, vật liệu được thử

Tiêu chuẩn và phương pháp thử

  1.  

Máy biến áp điện lực

TCVN 6306-1:2015 (IEC-60076-1:2011)

  1.  

TCVN 6306-1:2015 (IEC-60076-1:2011)

  1.  

TCVN 6306-1:2015 (IEC-60076-1:2011)

  1.  

TCVN 6306-3:2006(IEC-60076-3:2000)

  1.  

Cáp điện lực

TCVN 5935-2:2013(IEC 60502-2:2005)

  1.  

TCVN 5935-1,2:2013 (IEC 60502-1,2:2009)

  1.  

TCVN 5935-1,2:2013 (IEC 60502-1,2:2009)

  1.  

Máy cắt điện cao áp

QCVN QTĐ-5:2009/ BCT

  1.  

IEC 62271-100:2017 ; IEC 62271-1:2017

  1.  

Sứ cách điện

TCVN 7998-1:2009 (IEC 60383-1:1993)

  1.  

TCVN 7998-1,2:2009 (IEC 60383-1,2:1993); vàTCVN 6099-1:2016 (IEC 60060-1:2010)

  1.  

Cầu dao cách ly

TCVN 8096-107:2010 IEC 62271-102:2018

  1.  
  1.  
  1.  

Chống sét van

TCVN 8097-1:2010 (IEC60099-1:1999)

  1.  

TCVN 8097-1:2010 (IEC60099-1:1999)

  1.  

TCVN 8097-1:2010 (IEC60099-1:1999)

  1.  

Hệ thống tiếp đất

IEEE Std 81-12

  1.  

Dầu cách điện

IEC 60156:2018

  1.  

Tụ điện

QCVN QTĐ-5:2009/ BCT; TCVN 8083-1:2009(IEC 60831-1:2002);TCVN 9890-1:2013(IEC 60871-1:2005)

  1.  
  1.  
  1.  

Máy biến điện áp kiểu cảm ứng

QCVN QTĐ-5:2009/ BCT

  1.  

TCVN 7697-2:2007 (IEC 60044-2:2003)

  1.  

TCVN 7697-2:2007 (IEC 60044-2:2003)

  1.  

Máy biến dòng điện

QCVN QTĐ-5:2009/ BCT

  1.  

TCVN 7697-1:2007(IEC 60044-1:2003)

  1.  

Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Áptomat

TCVN 6434-1:2018(IEC 69898-1:2015); TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2:2009)

TCVN 6434-1:2018 (IEC 69898-1:2015); TCVN 6592-2:2009 (IEC 60947-2:2009)

  1.  
  1.  

Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp – Contactor

TCVN6592-4-1:2009  (IEC 60947-4-1:2002)

  1.  

Rơ le điều khiển

QCVN QTĐ-5:2009/ BCT

  1.  

IEC 60255-1:2009 ; IEC 60255-151:2009

  1.  

Rơ le bảo vệ kỹ thuật số

IEC 60255-12:1980 ; IEC 60255-13:1980

  1.  

IEC 60255-12:1980 ; IEC 60255-13:1980

  1.  

IEC 60255-12:1980 ; IEC 60255-13:1980; IEC 60255-151:2009

  1.  

Đồng hồ đo lường điện

KTAT.HD16 TT7.2 (2019)

  1.  
  1.  

Sào cách điện

QCVN 14: 2013/ BLĐTBXH và/and

TCVN 5587:2008(IEC 60855:1985)

  1.  

Ủng cách điện

QCVN 15: 2013/BLĐTBXH; EN 50321:2000

  1.  

Găng cách điện

QCVN 24: 2014/BLĐTBXH;

TCVN 8084:2009(IEC 60903:2002)

  1.  

Thảm cách điện

TCVN 9626:2013 (IEC 61111:2009)

  1.  

Xác định trị số axít  - Dầu cách điện

TCVN 6325:2013

  1.  

Xác định nhiệt độ chớp cháy cốc kín - Dầu cách điện

TCVN 2693:2007

  1.  

Đo hàm lượng nước-Dầu cách điện

IEC 60814:1997

  1.  

Xác định độ nhớt - Dầu cách điện

TCVN 3171:2011

 

 

    Để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, cũng như sự phát triển đổi mới công nghệ của các thiết bị trong ngành khai thác mỏ, đặc biệt mở rộng thị trường ra ngoài ngành than, Công ty không ngừng tăng cường tiềm lực trong lĩnh vực kiểm định, thí nghiệm thông qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ, đầu tư về cơ sở vật chất, đầu tư về nhân lực.


Hình 3: Một số thiết bị hiện đại phục vụ TNHC và kiểm định

Trong những năm qua, Công ty đã đầu tư, tăng cường tiềm lực về thiết bị, những dự án đầu tư trang thiết bị thí nghiệm hiện đại ( hình 3) cho Phòng thí nghiệm như bộ thí nghiệm trạm biến áp TRAX 220 (hình 4), bộ thí nghiệm điện áp xoay chiều ALT120/200kV, bộ tăng cao điện áp một chiều PTS-200kV, bộ tạo dòng ODEN-2T, cầu đo tồn hao điện môi  FT12, cầu đo điện trở một chiều RMO 25TC/TD, bộ phân tích máy cắt EGIL, hợp bộ thí nghiệm rơ le CMC356, Sverker760, PTE..v.v.

          

Hình 4: Kết quả thí nghiệm MBA 12000 kVAr Công ty Than Mạo Khê bằng TRAX220

      Việc đầu tư thiết bị hiện đại giúp Công ty  tiết kiệm được thời gian, nhân lực, chi phí và nâng cao năng lực trong công tác thí nghiệm hiệu chỉnh và kiểm định thiết bị điện, đáp ứng các hệ thống tiêu chuẩn trong nước và quốc tế như TCVN, IEC. Các thiết bị  thí nghiệm phục vụ phân tích đánh giá chất lượng thiết bị với độ chính xác cao điển hình như hợp bộ thí nghiệm nhất thứ và trạm biến áp đa năng TRAX -220, thiết bị thí nghiệm này tích hợp hệ thống thử nghiệm như đo điện trở cuộn dây, đo điện trở động thực trên bộ điều áp dưới tải ( OLTC), đo tỉ số máy biến áp, đo điện dung và hệ số tổn hao cho máy biến áp truyền tải, phân phối và đo lường, cũng như nhiều thiết bị khác của trạm biến áp. Để thí nghiệm đầy đủ cáchạng mục như trên trước đây phải cần rất nhiều các thiết bị như máy biến áp tự ngẫu, máy tạo dòng, máy đo điện trở 1 chiều và nhiều loại đồng hồ đi kèm để thí nghiệm và tính toán xử lý số liệu.  Hợp bộ thí nghiệm này thay thế cho nhiều thiết bị riêng lẻ, các kết quả kiểm tra được phân tích xử lý tự động với độ chính xác cao được lưu trữ và kết nối với máy tính thuận tiện cho việc đánh giá và báo cáo kết quả thử nghiệm, kiểm định.

Hình 5: Kết quả thí nghiệm rơle bảo vệ khoảng cách đường dây 220kV Thủy điện Đồng Nai 5

      Đối với thí nghiệm các hệ thống rơ le bảo vệ trước đây, các thiết bị thí nghiệm của Công ty chỉ đáp ứng được cho thí nghiệm các rơ le đơn lẻ như bảo vệ quá dòng và điện áp  ở cấp điện áp 6 đến 35 kV. Hiện nay, các rơ le bảo vệ đã được thay thế bằng các rơ le kỹ thuật số, tích hợp các tính năng bảo vệ tổng hợp, đặc biệt đối với các hệ thống bảo vệ trạm biến áp cho hệ thống 110 kV có nhiều tính năng bảo vệ phức tạp như : Bảo vệ so lệch, bảo vệ khoảng cách..v.v. Công ty đã đầu tư hợp bộ thí nghiệm nhị thứ CMC 356 (hình 5). Đây là thiết bị đầu tiên đột phá công nghệ với 6 đầu phát dòng công suất lớn và 4 đầu phát áp với các phần mềm Test Universe tối ưu cho các yêu cầu thí nghiệm rơle. CMC 356 là thiết bị thí nghiệm hiện đại giúp cho công tác thí nghiệm nhị thứ và những người đánh giá, phân tích chuyên sâu cho rơ le bảo vệ đáp ứng hầu hết các yêu cầu như thí nghiệm bảo vệ quá dòng, bảo vệ điện áp, khoảng cách, so lệch,phương hướng công suất…v.v, cho các hệ thống từ 6kV,35KV, 110 kV, 220kV.  Nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng lĩnh vực hoạt động, Công ty đã đầu tư trang thiết bị phục vụ thí nghiệm phân tích tính chất hóa của dầu cách điện (hình 6) như : Hàm lượng nước trong dầu, nồng độ axit trong dầu, độ nhớt dầu cách điện, phân tích điểm chớp cháy và thử tổn hao điện môi tangδcủa dầu cách điện và cử nhân viên đi đào tạo tập huấn, vận hành thí nghiệm. Hiện nay, Phòng TN đã được văn phòng công nhận chất lượng (BOA) đánh giá và cấp chứng nhận VILAS cho các phép thử nghiệm hóa dầu.

               

                         Hình 6: Phòng thí nghiệm tính chất hóa học của Dầu cách điện

      Ngoài những công việc truyền thống về công tác thí nghiệm, kiểm định thiết bị điện Công ty còn tham gia công tác sửa chữa thiết bị điện và xây lắp các công trình. Trong những năm gần đây Công ty đã kí kết nhiều hợp đồng với các khách hàng Công ty than Mạo Khê, Mông Dương, Dương Huy, Uông Bí, Hà Lầm, Khe Chàm, Nhôm Lâm Đồng.. về sửa chữa  trung, đại tu các thiết bị điện hầm lò, như máy biến áp phòng nổ, máy biến áp dầu, máy cắt, khởi động từ phòng nổ, trạm phân phối 35/6 kV, tủ phân phối điện cao áp, tủ đo lường điều khiển, tủ tự động bù hệ số công suất. Các công trình sữa chữa, lắp đặt và xây lắp điện của Công ty thực hiện đều đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn và được khách hàng đánh giá cao, uy tín của Công ty trong lĩnh vực này được nâng cao.

Song song với công tác đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị Công ty cũng thường xuyên quan tâm đến Công tác đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên. Hàng năm Công ty phối hợp với các trung tâm đào tạo như Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Viện Đo lường Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 1 thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhân viên thí nghiệm.

3. Kết quả đạt được giai đoạn 2017-2022

    Với những năng lực hiện có, Công ty đã tạo được những ảnh hưởng tốt trong TKV từng bước xây dựng được thương hiệu của mình bằng chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, phục vụ với phương châm: chịu trách nhiệm đến cùng sản phẩm của mình. Hàng năm Công ty tham gia công tác Kiểm định, Thí nghiệm hiệu chỉnh định kỳ và phòng chống mưa bão, tham gia tư vấn kỹ thuật và giải quyết khắc phục sự cố các thiết bị điện 24/24 cho các khách hàng, đặc biệt với các mỏ hầm lò có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và yêu cầu cao về cung cấp điện góp phần duy trì ổn định và an toàn trong sản xuất cho các đơn vị trong TKV. Không chỉ tạo được sự tin tưởng của các đơn vị trong Tập đoàn TKV, Công ty cũng đã từng bước tạo được uy tín với các đơn vị ngoài nghành như các công ty xi măng, các công ty thuộc Tổng công ty Đông Bắc..Những năm gần đây, do ảnh hưởng của cơ chế thị trường, rất nhiều các công ty có cùng lĩnh vực tham gia hoạt động trong lĩnh vực thí nghiệm hiệu chỉnh, đặc biệt là các công ty tư nhân mở ra ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên bằng những nỗ lực và sự hỗ trợ của các quan cấp trên như TKV, Viện KHCN Mỏ, sự ủng hộ của bạn hàng truyền thống và sự điều hành quyết liệt của đội ngũ lãnh đạo, Công ty đã đạt được những thành quả đáng khích lệ. Giai đoạn 2017- 2022 doanh thu của Công ty luôn tăng trưởng đảm bảo đời sống cho CBCNV (các chỉ tiêu được thể hiện trong bảng 2).

STT

Diễn giải

ĐVT

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1

Doanh thu

trđ

41.287

43.165

40.655

37.217

48.712

-

TNHC

trđ

34.476

32.802

34.612

33.363

37.208

-

S/c TB điện và xây lắp công trình điện

trđ

6.811

10.363

6.043

3.854

11.504

2

Lao động bình quân

Người

63

58

55,6

50,7

48,7

3

Doanh thu BQ/ người/năm

trđ/ng-năm

655,3

744,2

731,2

734,0

1.000,2

 Bảng 2: Tổng hợp doanh thu (2017-2022) và thu nhập lĩnh vực TNHC  và sửa chữa xây lắp

4. Định hướng các năm tiếp theo

    Để tiếp tục duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh và đa dạng hóa loại hình dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường Công ty đã có những định hướng để duy trì và phát triển lâu dài, từng bước đầu tư thiết bị và đào tạo nhân lực để phát triển mở rộng lĩnh vực như: kiểm định cho các phương tiện đo lường nhóm II ( áp kế lò xo, mêgommet,terromet..), phân tích các hàm lượng khí cách điện SF6 sử dụng cho các thiết bị đóng ngắt, sửa chữa các hệ thống điều khiển và bảo vệ cho các trạm biến áp, các thiết bị trong dây truyền tự động hóa như khởi động mềm, biến tần.  

Với năng lực hiện có và các định hướng phát triển như hiện nay, Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ tự tin khẳng định thương hiệu của mình và đáp ứng các yêu cầu về chất lượng kỹ thuật  trong công tác kiểm định, thử nghiệm và sửa chữa thiết bị điện, điện mỏ trong Tập đoàn TKV và các đơn vị ngoài ngành trong các năm tiếp theo.